Quy định pháp luật

Hướng dẫn nộp thuế chống bán phá giá theo Quyết định 3584 của Bộ Công Thương

19/10/2016 - 03:28 CH

Cục Quản lý Cạnh tranh - Bộ Công Thương vừa có thông báo hướng dẫn chung về việc nộp thuế chống bán phá giá theo Quyết định số 3584/QĐ-BCT ngày 1/9/2016 về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ) có xuất xứ từ Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc nhập khẩu vào Việt Nam, cụ thể như sau:
1. Mức thuế chống bán phá giá tạm thời theo Mục 4 Thông báo kèm Quyết định 3584
 
Cột 1 Cột 2 Cột 3 Cột 4
TT Tên nhà sản xuất/xuất khẩu Các công ty thương mại Mức thuế chống bán phá giá tạm thời
Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông)
1 Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd. Chin Fong Metal Pte., Ltd. 4.02%
2 Bazhou Sanqiang Metal Products Co., Ltd (*) Sumec International Technology Co., Ltd. 7.20%
3 BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd. Benxi Iron and Steel Internati
nal Economic and Trading Co., Ltd.
38.34%
4 Bengang Steel Plates Co., Ltd. Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd. 34.77%
5 Tianjin Haigang Steel Sheet Tianjin Haijinde Trading Co., Ltd. (*) 11.87%
6 Hebei Iron & Steel Co., Ltd., Tangshan Branch Tangshan Iron & Steel Group Co., Ltd. 20.76%
7 Wuhan Iron and Steel Company Limited 1. International Economic and Trading Corporation WISCO
2. Wugang Trading Company Limited
3. Ye-Steel Trading Co., Limited
4. Steelco Pacific Trading Limited
25.63%
Hàn Quốc
1 POSCO 1. Daewoo International Corporation
2. POSCO Asia
3. POSCO Processing & Service Co., Ltd
12.40%
            (*) Tên chính xác của doanh nghiệp đã được đính chính lại so với Thông báo kèm theo Quyết định 3584

2. Mức thuế chống bán phá giá trong các trường hợp cụ thể

2.1. Trường hợp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thể hiện hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc, Hồng Kông và Hàn Quốc

Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên Hợp đồng mua bán hàng hóa) trùng với tên một trong các nhà sản xuất/xuất khẩu hoặc công ty thương mại nêu tại Cột 2, 3 của bảng trên thì yêu cầu thương nhân nhập khẩu xuất trình Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (Mill-test Certificate) hoặc các giấy tờ tương tự chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất):

(i) Nếu Giấy chứng nhận nhà sản xuất thể hiện tên nhà sản xuất trùng với tên một trong các công ty nêu tại Cột 2 của bảng trên thì mức thuế CBPG áp dụng sẽ là mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu tương ứng tại Cột 4.

(ii) Nếu Giấy chứng nhận nhà sản xuất không thể hiện nhà sản xuất là một trong các công ty nêu tại Cột 2 ở trên thì mức thuế CBPG áp dụng sẽ là mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc. Cụ thể, mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) là 38.34%. Mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc là 19.00%.

(iii) Nếu thương nhân nhập khẩu không xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất thì mức thuế CBPG sẽ được áp dụng như tại mục (ii) nêu trên.

2.2. Trường hợp C/O thể hiện hàng hóa có xuất xứ từ các quốc gia/vùng lãnh thổ khác

Trường hợp C/O thể hiện hàng hóa được sản xuất tại một quốc gia/vùng lãnh thổ cụ thể không phải là Trung Quốc, Hồng Kông và Hàn Quốc thì không áp dụng thuế CBPG.

2.3. Trường hợp không có C/O

Trường hợp thương nhân không xuất trình được C/O phù hợp để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, mức thuế CBPG áp dụng sẽ là mức thuế cao nhất theo Quyết định 3584 (38.34%).

3. Bổ sung/thay đổi tên các công ty thương mại

Nếu hàng hóa được sản xuất bởi các nhà sản xuất có tên ở Cột 2 nhưng nhà xuất khẩu lại chưa có tên trong danh sách các công ty thương mại ở Cột 3:

- Để được hưởng mức thuế CBPG dành cho các nhà sản xuất tương ứng theo các mức thuế tại Cột 4, nhà nhập khẩu cần yêu cầu nhà sản xuất của Trung Quốc gửi công văn cho Cục QLCT để bổ sung và xác nhận tên công ty thương mại này. Trên cơ sở công văn của nhà sản xuất, Cục QLCT sẽ gửi công văn thông báo tới Tổng cục Hải quan.

- Trong trường hợp không có công văn của Cục QLCT về bổ sung/thay đổi tên của các công ty thương mại tại Cột 3 thì mức thuế CBPG áp dụng sẽ là mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc. Cụ thể, mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) là 38.34%. Mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc là 19.00%.
 
VLXD.org (Nguồn: Cục QLCT)
 

Ý kiến của bạn

MẠNG THÔNG TIN VẬT LIỆU XÂY DỰNG VIỆT NAM

P 2006, tòa nhà HH2 Bắc Hà, số 15 đường Tố Hữu, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội

Hotline: 0905 329 019

gamma.vlxd@gmail.com - Website: vatlieuxaydung.org.vn/ vlxd.org

- Giấy phép số 3374/GP-TTĐT do Sở TT&TT Hà Nội cấp ngày 28/6/2016
- Cơ quan chủ quản: Trung tâm Thông tin và Chuyển giao công nghệ VLXD - Hội VLXD Việt Nam
- Người chịu trách nhiệm nội dung: Lương Tuân
- Vận hành và phát triển: Công ty Gamma NT
Vui lòng ghi rõ nguồn "vatlieuxaydung.org.vn" khi phát hành lại thông tin từ website này.