Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7569:2022 xi măng alumin đưa ra các yêu cầu kỹ thuật về nhiệt độ chịu lửa, bao gói, vận chuyển nhằm đảm bảo độ bền, thấm hút tốt trong quá trình thi công công trình xây dựng.
Xi măng alumin được chế tạo từ clanhke xi măng alumin (định nghĩa theo TCVN 5438:2004) có hoặc không có phụ gia. Xi măng alumin là loại xi măng mác cao, bền trong môi trường sunphat, thường được sử dụng trong những hạng mục thi công cần thời gian gấp, yêu cầu khả năng chịu nhiệt và chịu lửa tốt hoặc dùng cho những cấu trúc nghiêng dưới mặt đất, mặt nước.
Xi măng alumin có khả năng làm cứng nhanh trong không khí hoặc nước, điều này rất phù hợp cho những công trình yêu cầu thời gian xây dựng nhanh. Ngoài ra, loại xi măng này còn có khả năng chống thấm nước, chống sương giá, chống ăn mòn.
Sản phẩm có khả năng miễn dịch với thành phần của môi trường bên ngoài như là các loại hợp chất hóa học có thể ảnh hưởng đến cấu trúc xi măng: nước chứa sulphite cứng trong các hoạt động khai thác, khí độc… Độ bám dính tuyệt vời và khả năng chống cháy cũng là một trong những tính năng giúp xi măng alumin được nhiều công trình sử dụng.
Tuy nhiên, xi măng alumin cũng có nhược điểm như chi phí sản xuất cao, thiết bị và công nghệ sử dụng trong quá trình sản xuất loại xi măng này thường được yêu cầu cao về độ bền cũng như những yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt về nhiệt độ, bao gói, vận chuyển...

Xi măng alumin có độ bền cao, khả năng chống thấm tốt.
Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7569:2022 xi măng alumin do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố yêu cầu kỹ thuật của xi măng alumin (xi măng chịu lửa) sử dụng trong sản xuất vật liệu chịu lửa có độ chịu lửa ≥ 1.300 °C.
Về phân loại, tiêu chuẩn này hướng dẫn theo thành phần nhôm oxide (Al2O3), xi măng alumin được phân làm 3 loại có các ký hiệu quy ước cụ thể: Xi măng alumin thường ACN40; Xi măng alumin cao ACH50, ACH60; Xi măng alumin đặc biệt ACs70, ACs80.
Theo mục đích sử dụng, xi măng alumin được phân làm 2 loại: Xi măng alumin sử dụng cho các công trình xây dựng (tên gọi khác là xi măng nhôm); Xi măng alumin sử dụng làm nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa (tên gọi khác là xi măng chịu lửa).
Việc lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007). Xác định độ chịu lửa theo TCVN 6530-4:2016. Xác định độ mịn theo phương pháp bề mặt riêng theo TCVN 4030:2003 hoặc xác định bằng phương pháp sàng khí sử dụng sàng 45 μm khi khách hàng yêu cầu (Phụ lục A). Ưu tiên sử dụng phương pháp sàng theo TCVN 4030:2003 khi có tranh chấp. Xác định thời gian đông kết theo TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008).
Tiêu chuẩn này cũng nêu rõ, xi măng alumin và xi măng chịu lửa xuất xưởng ở dạng bao hoặc rời. Bao đựng xi măng phải đảm bảo không làm giảm chất lượng, không bị rách vỡ trong quá trình vận chuyển và bảo quản. Khối lượng mỗi bao là (50 ± 1) kg hoặc theo thỏa thuận với khách hàng.
Ghi nhãn trên vỏ bao, ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, có ít nhất các thông tin sau: Tên loại xi măng; Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; Khối lượng mỗi bao; Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu; Ngày sản xuất và hạn sử dụng.
Giấy chứng nhận xuất xưởng có ít nhất các thông tin sau: Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; Tên xi măng và ký hiệu; Cấp chất lượng sản phẩm; Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu; Khối lượng và số hiệu lô; Ngày, tháng, năm sản xuất.
Yêu cầu về vận chuyển có thể sử dụng mọi phương tiện nhưng phải đảm bảo tránh mưa và ẩm ướt. Xi măng alumin và xi măng chịu lửa được bảo quản theo từng lô có mái che, xếp cách nền, cách tường và phải đảm bảo không bị lẫn các vật liệu khác.
VLXD.org (TH/ VietQ)
Ý kiến của bạn