Chuyên đề vật liệu xây dựng

Nghiên cứu quan hệ giữa cường độ nén, kéo, uốn và modul đàn hồi của bê tông siêu tính năng – UHPC (P2)

01/03/2022 - 01:07 CH

Bài viết trình bày về quan hệ, các yếu tố ảnh hưởng đến việc quy đổi, đánh giá các chỉ tiêu cơ lý: cường độ nén, cường độ kéo trực tiếp, cường độ uốn 4 điểm, cường độ uốn 3 điểm và modul đàn hồi của bê tông siêu tính năng - UHPC.


a) Đánh giá mối quan hệ giữa cường độ nén với các chỉ tiêu khác:

Lấy mẫu kết quả thí nghiệm cường độ nén làm mẫu chuẩn, ta có được bảng thể hiện mối quan hệ - hệ số quy đổi mẫu như sau:


Nhận xét:

• Đối với mẫu được bảo dưỡng ẩm tự nhiên, thí nghiệm tại tuổi 1 ngày, khi sử dụng cường độ nén làm mẫu chuẩn, ta có:

- Cường độ kéo trực tiếp bằng: Rkéo = 0,09*Rnén

- Cường độ uốn mẫu A bằng: Ruốn A = 0,23*Rnén

- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 0,27*Rnén

• Đối với mẫu sau bảo dưỡng nhiệt ẩm, khi sử dụng cường độ nén làm mẫu chuẩn, ta có:

- Cường độ kéo trực tiếp bằng: Rkéo = 0,07*Rnén

- Cường độ uốn mẫu A bằng: Ruốn A = 0,17*Rnén

- Cường độ uốn mẫu B bằng: Ruốn B = 0,31*Rnén

- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 0,21*Rnén

- Cường độ uốn mẫu D bằng: Ruốn D = 0,29*Rnén

b) Đánh giá mối quan hệ giữa cường độ kéo và cường độ uốn các loại:

Lấy mẫu kết quả thí nghiệm cường độ kéo làm mẫu chuẩn, ta có được bảng thể hiện mối quan hệ - hệ số quy đổi mẫu như sau:


Nhận xét:

• Đối với mẫu được bảo dưỡng ẩm tự nhiên, thí nghiệm tại tuổi 1 ngày, khi sử dụng cường độ kéo làm mẫu chuẩn để quy đổi các loại cường độ uốn, có:

- Cường độ uốn mẫu A bằng: Ruốn A = 2,44*Rkéo

- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 2,93*Rkéo

• Đối với mẫu sau bảo dưỡng nhiệt ẩm, khi sử dụng cường độ kéo làm mẫu chuẩn để quy đổi các loại cường độ uốn, có:

- Cường độ uốn mẫu A bằng: Ruốn A = 2,45*Rkéo

- Cường độ uốn mẫu B bằng: Ruốn B = 4,17*Rkéo

- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 2,84*Rkéo

- Cường độ uốn mẫu D bằng: Ruốn D = 3,88*Rkéo

c) Đánh giá mối quan hệ giữa các loại cường độ uốn:

Lấy mẫu kết quả thí nghiệm cường độ uốn mẫu A làm mẫu chuẩn, ta có được bảng thể hiện mối quan hệ - hệ số quy đổi mẫu như sau:


Nhận xét:

• Đối với mẫu được bảo dưỡng ẩm tự nhiên, thí nghiệm tại tuổi 1 ngày, khi sử dụng cường độ uốn mẫu A làm mẫu chuẩn để quy đổi các loại cường độ uốn còn lại, ta có:

- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 1,20*Ruốn A

• Đối với mẫu sau bảo dưỡng nhiệt ẩm, khi sử dụng cường độ uốn mẫu A làm mẫu chuẩn để quy đổi các loại cường độ uốn còn lại, ta có:

- Cường độ uốn mẫu B bằng: Ruốn B = 1,78*Ruốn A

- Cường độ uốn mẫu C bằng: Ruốn C = 1,22*Ruốn A

- Cường độ uốn mẫu D bằng: Ruốn D = 1,65*Ruốn A

3. So sánh 2 loại cấp phối (UHPC và UHPC-PLUS)
 





Nhận xét:

• Đối với quy đổi hệ số các loại cường độ, khi sử dụng bổ sung Nano SiO2:

- Mức sai lệch của hệ số quy đổi từ cường độ nén tới các chỉ tiêu cơ lý khác là < 10%;

- Mức sai lệch của hệ số quy đổi từ cường độ kéo trực tiếp tới các loại cường độ uốn là ≈ 10%;

- Mức sai lệch của hệ số quy đổi từ cường độ uốn mẫu A tới các loại cường độ uốn còn lại là > 10%;

• Đối với modul đàn hồi, khi sử dụng bổ sung Nano SiO2, Modul tăng lên 4,1% (tại 5 ngày tuổi) và 5,4% (tại 28 ngày tuổi);

III. KẾT LUẬN

1. Hệ số quy đổi cường độ mẫu đối với mẫu cấp phối UHPC thông thường:

• Đối với mẫu được bảo dưỡng ẩm tự nhiên, thí nghiệm tại tuổi 1 ngày:

- Rnén = 11,11*Rkéo = 4,55*Ruốn A = 3,85*Ruốn C

• Đối với mẫu được bảo dưỡng nhiệt ẩm:

- Rnén = 14,29*Rkéo = 5,26*Ruốn A = 3,23*Ruốn B = 4,76*Ruốn C = 3,57*Ruốn D

2. Hệ số quy đổi mẫu đối với mẫu cấp phối UHPC-PLUS có bổ sung nano SiO2 trong thành phần:

• Đối với mẫu được bảo dưỡng ẩm tự nhiên, thí nghiệm tại tuổi 1 ngày:

- Rnén = 11,11*Rkéo = 4,35*Ruốn 4A = 3,70*Ruốn 3B

• Đối với mẫu được bảo dưỡng nhiệt ẩm:

- Rnén = 14,28*Rkéo = 5,88*Ruốn A = 3,23*Ruốn B = 4,76*Ruốn C = 3,45*Ruốn D

Tài liệu tham khảo

1. FHWA TechNote HRT-11-038: Ultra-High Performance Concrete: Properties of Field-Cast UHPC-Class Materials;

2. FHWA-HRT-18-036: Properties and Behavior of UHPC-Class Material;

3. NF P18-470 Ultra High Performance Fibre Reinforced Concrete - Specifications, performance, production and conformity;

4. TCCS 02:2017/IBST Bê tông tính năng siêu cao UHPC - Hướng dẫn thiết kế kết cấu;

5. ASTM C1856/C1856M-17 Standard Practice for Fabricating and Testing Specimens of Ultra-High Performance Concrete;

6. ASTM C469/C469M-14e1 Standard Test Method for Static Modulus of Elasticity and Poisson's Ratio of Concrete in Compression;

7. ASTM C1609/C1609M-19a Standard Test Method for Flexural Performance of FiberReinforced Concrete (Using Beam With Third - Point Loading);

8. ASTM C78 Standard Test Method for Flexural Strength of Concrete.
(Hết)

VLXD.org (TH/ TC Xây dựng)

Ý kiến của bạn

MẠNG THÔNG TIN VẬT LIỆU XÂY DỰNG VIỆT NAM

P 2006, tòa nhà HH2 Bắc Hà, số 15 đường Tố Hữu, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội

Hotline: 0905 329 019

gamma.vlxd@gmail.com - Website: vatlieuxaydung.org.vn/ vlxd.org

- Giấy phép số 3374/GP-TTĐT do Sở TT&TT Hà Nội cấp ngày 28/6/2016
- Cơ quan chủ quản: Trung tâm Thông tin và Chuyển giao công nghệ VLXD - Hội VLXD Việt Nam
- Người chịu trách nhiệm nội dung: Lương Tuân
- Vận hành và phát triển: Công ty Gamma NT
Vui lòng ghi rõ nguồn "vatlieuxaydung.org.vn" khi phát hành lại thông tin từ website này.