Tìm kiếm
Sắt, Thép
9 tháng: Giá sắt thép xuất khẩu giảm 19,7%
(28/10/2020 4:21:18 PM) Trong 9 tháng đầu năm 2020, sản lượng sắt thép xuất khẩu tăng 44,4%, nhưng giá bình quân lại giảm tới 19,7%.
Vui lòng gõ tiếng Việt có dấu và không quá 500 chữ
Các tin khác:
Giá các loại nguyên vật liệu sản xuất thép tăng nhẹ (16/10/2020)
10 thị trường nhập khẩu sắt thép lớn nhất của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm (10/10/2020)
Ứng dụng của lưới thép d4 trong xây dựng (01/10/2020)
Dự báo nhu cầu tiêu thụ thép xây dựng tăng mạnh dịp cuối năm (29/09/2020)
Canada điều tra chống bán phá giá thép cốt bê tông Việt Nam (28/09/2020)
Trung Quốc nhập khẩu sắt thép Việt Nam gấp 19 lần (23/09/2020)
Dự báo thị trường thép xây dựng sẽ khởi sắc hơn vào cuối năm (14/09/2020)
Xây dựng đình trệ, thép tồn kho lớn (11/09/2020)
Nhu cầu thép có thể tăng 3-5% năm 2021 (09/09/2020)
Lưới thép hàn mạ kẽm trong xây dựng (07/09/2020)
TIN MỚI
Thyssenkrupp tiếp tục đầu tư vào mảng công nghệ xi măng
Bản tin VLXD tuần từ 18/01 đến 23/01/2021
Giá vật liệu xây dựng tại Quảng Ninh quý IV/2020
Bảo tàng Mỹ thuật Houston lấy cảm hứng từ vòng tròn mây trên bầu trời xanh
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu - Bài toán cho các doanh nghiệp xi măng
Malaysia dừng điều tra tự vệ gạch ốp lát nhập khẩu
Hội thảo "Sử dụng gỗ hợp pháp và bền vững trong xây dựng, thiết kế kiến trúc và nội thất"
Viglacera tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư năm 2020
Giá vật liệu xây dựng tại Hải Dương quý IV/2020
TIN ĐỌC NHIỀU NHẤT
Những tiêu chí lựa chọn thiết bị vệ sinh tổng hợp cho ngôi nhà của bạn
Điểm danh những công trình kiến trúc ấn tượng hoàn thành vào năm 2021
Năm 2020: Nhà máy luyện cán thép Nghi Sơn sản xuất 980.000 tấn sản phẩm
Xử lý trần nhà dột thấm
Tái chế cánh quạt tuabin gió cho sản xuất xi măng
Ngôi nhà với thiết kế khung hình chữ A đặc biệt
Ưu điểm của phòng tắm kính cửa mở trượt và cửa mở xoay
Tin tiêu điểm
Giá thép tăng giúp các doanh nghiệp cải thiện tỷ suất lợi nhuận
Giá thép tăng mạnh
Giá thép xây dựng tại Hà Tĩnh tăng cao
Thái Nguyên: Kiểm soát tình trạng giá thép tăng bất thường
Năm 2021: Nhu cầu thép dự kiến tăng cao
Toàn cảnh thị trường thép thế giới trong tháng 11/2020
Tháng 11: Tiêu thụ xi măng và clinker đạt khoảng 8,96 triệu tấn
Kích thước gạch block phổ biến trong xây dựng
Trung Quốc nhập khẩu sắt thép từ Việt Nam tăng hơn 12 lần
CK
KL
Giá
+/-
GDNN
BBS
0
9.60
0.00
BCC
44800
7.40
-0.20
BHT
4.00
BT6
41630
5.50
BTS
2
4.50
CCM
24.50
CTI
172540
35.15
-0.45
CVT
1060365
50.90
-0.50
3800
CYC
7980
2.40
DC4
1700
10.30
-1.10
DHA
29.70
DIC
6.10
DXV
10
3.82
-0.14
GMX
25.00
HCC
4400
16.60
HLY
15.60
HOM
4.10
HPS
7.00
HT1
4410
14.75
HVX
MCC
13.80
NAV
5.00
NHC
36.40
NNC
20040
48.40
-0.30
QNC
20000
3.00
SCC
1.90
SCJ
3.40
0.10
SCL
SDN
35.00
SDY
7.70
SHN
204400
9.90
-0.10
TBX
9.00
TCR
6120
3.42
0.22
TMX
100
7.60
-0.80
TSM
2.70
TTC
500
18.40
TXM
9.70
API
28.90
ASM
1098520
10.05
-0.75
B82
BCE
9160
5.85
0.03
BCI
51340
41.90
0.30
29170
C47
11.60
C92
10.00
CCL
42240
4.60
-0.13
CDC
17.50
CID
2.90
0.70
CII
534340
31.35
-0.55
CLG
20
3.83
-0.27
CNT
6
9,7
-0,3
1800
CSC
2200
CTD
92910
166.00
-3.50
CTN
14200
1.30
D11
15.70
D2D
3600
73.80
3.80
DC2
6.50
DIG
809400
27.40
-0.70
DIH
12.20
DLG
180700
3.20
DLR
9.40
DRH
123220
18.85
DTA
4500
7.25
-0.05
DXG
1223580
37.00
-1.20
HAG
1318480
-0.19
HBC
605600
42.40
-1.60
HDC
26070
14.40
HDG
41680
47.00
HLC
HQC
1951870
2.27
HTI
1010
-0.35
HU1
9.50
0.36
HU3
101480
14.10
0.85
HUT
590150
8.70
600
ICG
6.40
IDI
958390
13.00
IDJ
40400
3.10
IDV
1000
31.80
-0.40
IJC
80950
9.20
-0.24
ITA
579100
3.01
ITC
990
14.30
-0.60
KAC
15.55
KBC
1171890
12.90
KDH
19700
35.85
L10
17.90
L18
8.60
LCG
LGL
10260
9.30
-0.01
LHC
56.00
LHG
43770
21.30
LIG
6400
3.90
LM8
2050
LUT
2.10
MCG
140
3.39
0.20
MDG
13.50
NBB
19570
23.75
-1.75
NDN
191728
NHA
NKG
140960
NTB
439
7,7
0,3
81851
0.50
NTL
109860
NVT
1534720
7.07
0.46
OGC
282600
2.09
-0.06
PDR
261560
38.40
-1.00
PFL
297505
1.60
141500
1.50
PHC
71700
17.00
PHH
5100
6.90
21100
PPI
34160
1.52
PSG
47600
0.80
6,2
0,2
PTC
60
6.11
PTL
3.61
-0.09
PVA
4
14,7
0,9
7
28200
1.20
PVL
42600
2.30
PVR
16900
2.80
PVV
800
1.40
400
PVX
1535849
PXA
1.10
PXI
PXL
341300
PXS
25800
7.68
-0.03
PXT
QCG
423450
13.30
RCL
19.00
REE
520000
37.60
S96
56400
1.00
12,6
0,8
S99
675
5.10
SC5
24.20
SD2
1
4.70
SD3
6,4
0,4
6000
6.60
SD5
300
SD6
SD7
SD9
8.40
SDH
SDT
7.80
SDU
11.50
SIC
SJE
28.00
SJS
34000
31.50
STL
5500
3.30
12,8
SZL
34.45
0.45
TDC
70250
9.01
TDH
140230
15.10
THG
560
42.90
TIG
190800
3.70
TIX
30.10
TKC
26.70
TV1
17.85
TV2
15150
111.30
-3.70
TV3
25.30
TV4
15.80
UDC
10010
3.45
UIC
18370
30.40
V11
5
4,9
V12
11.00
V15
31000
30500
0.90
V21
19.40
VC1
12.00
VC2
14.20
VC3
75400
19.30
VC5
8800
VC7
VC9
VCG
587414
23.10
13200
VCR
VE1
4100
19.10
VE2
11.40
VE3
VE9
25688
7.30
VHH
4,5
VIC
667400
108.20
VMC
22730
50.80
-1.70
VNE
60760
6.76
VNI
45340
4.40
VPH
44330
9.27
VRC
62320
20.20
VSI
19.90
Xem các video khác