Có thể nói vai trò của
TCVN trong ngành vật liệu xây dựng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm: Đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cụ thể về cơ lý, hóa học, độ bền, độ chịu lực, độ hút nước...; Thống nhất trong kiểm định và nghiệm thu: Là cơ sở pháp lý và kỹ thuật để kiểm tra, đánh giá và phê duyệt sản phẩm VLXD; Tạo điều kiện hội nhập quốc tế: Nhiều TCVN được xây dựng dựa trên ISO, EN, ASTM, giúp sản phẩm VLXD của Việt Nam có thể xuất khẩu hoặc thi công công trình FDI; và phục vụ công tác đấu thầu và kiểm soát chất lượng dự án.
Việt Nam có hàng nghìn tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia (TCVN) liên quan đến
vật liệu xây dựng (VLXD) trong đó, hơn 600 tiêu chuẩn TCVN áp dụng trực tiếp cho các nhóm vật liệu xây dựng như: xi măng, bê tông, gạch, cát đá, kính xây dựng, thép xây dựng, vật liệu hoàn thiện, v.v.
Dưới đây là tổng hợp những tiêu chuẩn VLXD phổ biến, được áp dụng nhiều nhất hiện nay, phân theo nhóm vật liệu:
Nhóm xi măng
TCVN 2682:2020: Xi măng Poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6260:2020: Xi măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 9202:2012: Xi măng Poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 141:2023: Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu xi măng để thử
Nhóm bê tông và vữa
TCVN 5574:2018: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 9382:2012: Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông
TCVN 3121-11:2003: Vữa xây dựng - Phương pháp thử độ bám dính
TCVN 7570:2021: Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Nhóm gạch, đá, cát
TCVN 1450:2020: Gạch đất sét nung - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6477:2016: Gạch bê tông - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7572 (nhiều phần): Cốt liệu lớn - Phương pháp thử nghiệm
TCVN 9205:2012: Cát nghiền cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Nhóm thép xây dựng
TCVN 1651-1:2018: Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn
TCVN 1651-2:2018: Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn
TCVN 197:2021: Thép - Phương pháp thử kéo
Nhóm kính và vật liệu hoàn thiện
TCVN 8268:2009: Kính xây dựng - Kính nổi
TCVN 9366:2012: Kính an toàn - Phân loại và yêu cầu
TCVN 7744:2007: Sản phẩm gạch ốp lát - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7899-1:2008: Gạch ốp lát ceramic - Định nghĩa, phân loại, đặc điểm
Tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá chất lượng
TCVN 5674:1992: Xác định độ hút nước của gạch xây
TCVN 4030:2003: Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn
TCVN 6016:2011: Xi măng - Xác định cường độ cơ học
Tổng kết
Khoảng 600–800 TCVN được áp dụng thường xuyên trong hoạt động sản xuất – thi công – nghiệm thu VLXD tại Việt Nam.
Những tiêu chuẩn được áp dụng rộng rãi nhất gồm TCVN 2682 (xi măng), TCVN 7570 (cốt liệu), TCVN 1651-2 (thép), TCVN 1450 (gạch), TCVN 5574 (thiết kế bê tông cốt thép).
Nhiều tiêu chuẩn được hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế ISO/EN/ASTM để phục vụ xuất khẩu, đặc biệt trong lĩnh vực xi măng và kính xây dựng.
Việc áp dụng đúng các TCVN và QCVN trong xây dựng giúp đảm bảo chất lượng, độ bền, và an toàn của công trình, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ:
>> Quy chuẩn quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
>> Các tiêu chuẩn chung đối với thép xây dựng
>> Yêu cầu kỹ thuật đối với vữa xây dựng theo TCVN 4314:2022
>> Ban hành tiêu chuẩn TCVN 13935:2024 về vật liệu và kết cấu xây dựng
>> Quy chuẩn kỹ thuật mới về sản phẩm, hàng hóa VLXD có hiệu lực từ 1/1/2024